1. Từ đồng âm là gì

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau về nghĩa.

* Ví dụ:

– Quả khế này thật là chua

– “Ông nghe rõ cái giọng chua lanh lảnh của người đàn bà cho con bú”

2. Sử dụng từ đồng âm

Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

3. Bài tập vận dụng

Bài 1 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)

Từ Từ đồng âm
Thu 1. Từ chỉ sự vật, chỉ một mùa trong năm
2. Hoạt động, chỉ hành động thu giữ
Cao 1. Tính từ trái nghĩa với thấp
2. Một vị thuốc trong bài thuốc Nam
Ba 1. Chỉ số từ (từ chỉ số lượng, thứ tự)
2. Danh từ chỉ người đàn ông sinh ra chúng ta
Tranh 1. Danh từ chỉ tấm lợp bằng cỏ tranh
2. Động từ, sự tranh chấp, gây hấn
Sang 1. Hoạt động chuyển đổi sang cho đối tượng khác
2. Tính từ chỉ sự sang trọng, quý phái
Nam 1. Chỉ phương hướng
2. Chỉ giới tính của con người
Sức 1. Chỉ sức khỏe
2. Chỉ văn bản hành chính của quan ra lệnh xuống quan đô đốc (tờ sức)
Nhè 1. Động từ chỉ sự hướng hành động vào người khác
2. Chỉ hành động dùng lưỡi đẩy vật trong miệng ra
Tuốt 1. Chỉ tính chất thẳng tít tắp
2. Chỉ hành động làm hạt lúa rời khỏi cây lúa
Môi 1. Chỉ một bộ phận trên gương mặt của con người
2. Chỉ người trung gian

Bài 2 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)

Nghĩa của từ “cổ”:

+ Bộ phận của cơ thể nơi nối đầu với thân

+ Bộ phận của áo, nơi có ve áo

+ Cổ chân, cổ tay

+ Bộ phận của chai, lọ có phần hình trụ giống cái cổ

→ Từ nghĩa gốc cơ sở từ “cổ”được chuyển sang nhiều nghĩa khác nhau.

Đồng âm với từ cổ:

+ Cổ: cũ, xưa cũ ( cổ điển, nhạc cổ, nhà cổ…)

+ Cổ: Căn bệnh thuộc tứ chứng nan y, rất khó chữa ( phong, lao, cổ, lai)

Bài 3 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)

+ Ban cán sự đang bàn bạc về việc tổ chức hội trại cho cả lớp ở trên bàn cô giáo.

+ Cuối năm nay có năm bạn lớp em được tuyển thẳng lớp 10

+ Những con sâu róm thường ẩn mình sâu trong các lớp lá dày

Bài 4 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)

Anh chàng gian dối trong câu chuyện đã sử dụng hiện tượng đồng âm để âm mưu không trả lại chiếc vạc cho người hàng xóm

+ Vạc: có nghĩa là con vạc. Nghĩa thứ hai: Chỉ chiếc vạc

+ Từ đồng: Nghĩa thứ nhất chỉ cánh đồng. Nghĩa thứ hai chỉ chất liệu kim loại

Muốn phân biệt, và làm rõ sự thật, chỉ cần hỏi: Anh mượn cái vạc để làm gì?

Làm chủ kiến thức Ngữ văn 9 – Luyện thi vào 10 (Phần II)

Tác giả: Phạm Trung Tình