1. Từ trái nghĩa là gì?

– Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

– Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

– Được sử dụng trong thế đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.

* Ví dụ:

“Dù ở gần con

Dù ở xa con

Lên rừng xuống bể

Cò sẽ tìm con

Cò mãi yêu con”.

2. Bài tập vận dụng

Bài 1 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)

Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:

– Chị em như chuối nhiều tàu,

Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lơi.

=> Cặp từ: Lành – rách.

– Số cô chẳng giàu thì nghèo,

Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.

=> Cặp từ: Giàu – nghèo.

– Ba năm được một chuyến sai,

Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

=> Cặp từ: Ngắn – dài.

– Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

=> Cặp từ: Sáng – tối.

Bài 2 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)

Từ Cụm từ gốc Từ trái nghĩa
Tươi Cá tươi Cá ươn
Hoa tươi Hoa héo
Yếu Ăn yếu Ăn khỏe
Học lực yếu Học lực giỏi
Xấu Chữ xấu Chữ đẹp
Đất xấu Đất tốt

Bài 3 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)

– Chân cứng đá mềm

– Có đi có lại

– Gần nhà xa ngõ

– Mắt nhắm mắt mở

– Chạy sấp chạy ngửa

– Vô thưởng vô phạt

– Bên trọng bên khinh

– Buổi đực buổi cái

– Bước thấp bước cao

– Chân ướt chân ráo

Làm chủ kiến thức Ngữ văn 9 – Luyện thi vào 10 (Phần II)

Tác giả: Phạm Trung Tình